Máy giặt công nghiệp thông thường có cấu trúc tương tự như máy giặt thường, cũng được cấu tạo từ vỏ máy giặt, lồng giặt, bảng điều khiển và hệ thống mô tơ… Bản chất của dòng máy giặt công nghiệp là dòng máy có công suất và kích thước lớn hơn, chất liệu lại bền bỉ hơnnhiều so với các dòng máy giặt thường.
Chính vì có công suất lớn, máy giặt công nghiệp có khả năng hoạt động liên tục trong thời gian dài, và giá cả tất nhiên là đắt hơn máy giặt thường rất nhiều dù có cùng công suất giặt.
Đặc điểm |
Máy giặt công nghiệp |
Máy giặt thường |
Chất liệu vỏ bề ngoài |
Inox, thép không gỉ. |
Kim loại sơn tĩnh điện. |
Công suất motor |
Khoảng 1.5 - 30kw. Với các đặc điểm như công suất lớn, trọng lượng giặt nhiều và hình dáng kích thước lớn, máy giặt công nghiệp có độ ồn cao hơn.
|
Thấp hơn khoảng 0.39 - 0.5kw, giảm tiếng ồn khi sử dụng.
|
Lồng máy giặt |
Dày và chắc chắn. |
Mỏng hơn. |
Trọng lượng giặt |
Từ 15kg/một lần giặt. Có máy lên tới 300kg/ một lần giặt.
|
Khoảng 6 – 12 kg/lần giặt.
|
Loại đồ giặt |
Giặt thoải mái các loại vải nặng như chăn, rèm dày. |
Nếu so cùng trọng lượng giặt, máy chỉ giặt được loại chăn, rèm ở mức tương đối, không quá dày. |
Tuổi thọ máy giặt |
Trung bình từ 10 – 15 năm (còn tùy thuộc vào cách sử dụng và bảo dưỡng máy). |
Trung bình 14 năm với máy giặt cửa trên và 11 năm với máy giặt cửa trước (còn tùy thuộc vào cách sử dụng và bảo dưỡng máy). |
Máy giặt công nghiệp là dòng thiết bị có công suất lớn, tần suất hoạt động cao hơn rất nhiều so với các dòng máy giặt thường nên được sử dụng ở những nơi có nhu cầu giặt cao.
Chính vì vậy máy giặt công nghiệp thường được sử dụng chủ yếu trong các khu vực tập thể, các khu vực có mức độ sử dụng giặt vải nhiều và liên tục như (bệnh viện, trường học, nhà máy may, khách sạn, nhà nghỉ, resort....) phục vụ việc giặt chăn, màn, quần áo,…